Trường Mầm Non 10/3 - Thắng Lợi, Buôn Ma Thuột
4 Phan Chu Trinh, Thắng Lợi, Thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk
Đánh giá từ phụ huynh
0 đánh giá
0 đăng ký nhận tư vấn
Đánh giá
Giới thiệu chung
1. Quá trình hình thành trường Mầm non 10/3. Trường mầm non 10/3 được thành lập từ sau ngày giải phóng, trước năm 1993 trường gồm 2 cơ sở đó là trường mẫu giáo mầm non thị xã BMT, và nhà trẻ 10/3 thị xã BMT. Ngày 20/7/ 1993 Giám đốc Sở GD&ĐT tỉnh Đắc Lắc ra quyết định số 37/TCCB Về việc thành lập trường mầm non 10/3 thị xã BMT ( nhập nhà trẻ 10/3 và trường mẫu giáo mầm non thị xã BMT ) và cho đến nay là trường MN 10/3 Thành phố BMT. 2.Về quy mô trường lớp : Trường gồm có 18 lớp / 700 cháu + 02 lớp Búp non + 05 lớp Mầm + 05 lớp Chồi + 06 lớp Lá 3. Về cơ sở vật chất trường lớp: - Diện tích đất: 5600 m2 . Trong đó: + Diện tích phòng học và phòng hiệu bộ: 3035 m2 + Diện tích sân chơi: 2199m2 - Trường ở tại khu vực trung tâm thành phố, được đầu tư xây dựng kiên cố vào năm 1995, có tường rào bao bọc, có nguồn nước sạch cho trẻ sử dụng, kết nối đường thoát nước thải; có cây xanh, thoáng mát, đảm bảo khâu vệ sinh môi trường và an toàn cho trẻ. * Các phòng chức năng: - Khối phòng nhóm trẻ, lớp MG: + Có 17 phòng học ( Phòng sinh hoạt chung )dành cho lớp NT và MG, đảm bảo đủ ánh sáng, sàn nhà lát gạch, được trang bị đầy đủ bàn ghế cho giáo viên và trẻ, có đủ đồ dùng, đồ chơi được xắp xếp theo chủ đề giáo dục đảm bảo đúng quy cách do Bộ Giáo dục qui định, có khu vườn riêng của mỗi lớp. + Có hành lang rộng đảm bảo diện tích cho trẻ hoạt động + Phòng vệ sinh khép kín, sạch sẽ, phù hợp,có khu vệ sinh riêng biệt cho bé trai, bé gái theo qui định. - Khối phòng phục vụ học tập: + Phòng giáo dục thể chất rộng 100m2, mới được đầu tư xây dựng vào tháng 2/2007. + Phòng âm nhạc ( Nghệ thuật ) có diện tích là 50m trang thiết bị đầy đủ, phục vụ cho việc tổ chức GDAN, dạy năng khiếu múa và trang bị 16 đàn Organ cho trẻ và cô sử dụng. - Khối phòng tổ chức ăn: + Khu vực bếp được xây dựng theo quy trình một chiều có diện tích 144 m2, có nơi chế biến thức phẩm sống, bếp nấu, nơi chia ăn. Đồ dùng nhà bếp đầy đủ, VS được xắp xếp ngăn nắp thuận tiện cho việc sử dụng + Có kho thực phẩm được phân chia thành khu vực để các loại thực phẩm riêng biệt, thực hiện đúng các qui định về vệ sinh an toàn thực phẩm. Có tủ lưu mẫu thức ăn theo qui định. - Khối phòng hành chính quản trị: + Có đầy đủ các phòng theo đúng quy định như: 01phòng hiệu trưởng, 02 phòng phó hiệu trưởng, phòng hành chính, phòng y tế, phòng bảo vệ, phòng dành cho nhân viên…. mỗi phòng rộng 18 -> 24 m2. Có khu vệ sinh dành cho GVNV. Có nhà để xe cho CBGVNV theo quy định. - Sân vườn: + Năm 2010 Nhà trường đã được cấp trên đầu tư sửa chữa, nâng cấp sân chơi. Diện tích sân 2199m2, gồm: sân dành cho trẻ thể dục buổi sáng, sân chơi giao thông, sân cỏ, vườn rau, vườn hoa…được thường xuyên chăm sóc, cắt tỉa, quét dọn sạch sẽ. Sân chơi được trang bị các loại đồ chơi ngoài trời giúp trẻ phát triển thể lực. - Đồ dùng đồ chơi ngoài trời: Các đồ chơi ngoài trời theo danh mục qui định của ngành học mầm non đáp ứng nhu cầu vui chơi của trẻ. Hàng năm được sửa chữa trang bị thêm. 4. Đội ngũ giáo viên và nhân viên: 4.1. Số lượng và trình độ đào tạo: Tổng số GV- NV: 46 * BGH : 02, giáo viên: 34, nhân viên: 10 - Trình độ đào tạo: + Đại học và Cao đẳng: 18 tỉ lệ 39 % , trung cấp: 22 tỉ lệ 47,7%, Sơ cấp nghề nấu ăn: 04 , 02 Bảo vệ. 4.2. Phẩm chất, đạo dức và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ. Giáo viên có trình độ chuyên môn khá và giỏi nên nhiều năm tham gia dự thi GVDG các cấp đều đạt giải cao. 4.3. Hoạt động chuyên môn: - Nhà trường có 4 tổ chuyên môn, tổ chức sinh hoạt theo định kì 2 lần/tháng. Tổ trưởng các tổ khối là những giáo viên có trình độ chuyên môn cao, có uy tín đối với đồng nghiệp nên việc xây dựng, tổ chức trao đổi học tập kinh nghiệm luôn có chất lượng. - Giáo viên tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt chuyên môn của trường, hàng tháng chuyên môn tổ chức tiết dạy hay để GV cùng tham dự học hỏi và bồi dưỡng chuyên môn cho GV trong trường - Giáo viên tham gia tự học và ứng dụng CNTT trong giảng dạy: + 100% GV soạn bài trên máy tính. + Nối mạng internet để GV cập nhật thông tin kịp thời . + 10% số tiết dạy được thực hiện bằng giáo án điện tử đối với các hoạt động KPKH, LQVT, LQCC… - Phong trào viết và áp dụng SKKN dự thi các cấp trong 5 năm trở lại đây có 80 SKKN dự thi trong đó đạt giải cấp trường 65/80, đạt giải cấp TP 40 SKKN trong đó có 8 giải B, 32 giải C. GV tự làm đồ dùng đồ chơi bằng nguyên vật liệu mở để góc chơi của trẻ sinh động hơn. 4.4. Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng: - Động viên GV tham gia các lớp nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ: hiện tại có 05 giáo viên đang học đại học chuyên ngành để đáp ứng nhu cầu chăm sóc và giáo dục hiện nay. 5. Chất lượng chăm sóc – giáo dục trẻ. 5.1. Chăm sóc sức khỏe dinh dưỡng cho trẻ. - Nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ năm học và chương trình GDMN do Bộ GD&ĐT ban hành. Kết quả hàng năm đạt: + 100% trẻ được đảm bảo an toàn tính mạng, tinh thần và thể chất; không có trường hợp ngộ độc thực phẩm, không xảy ra dịch bệnh tại trường. + 100% trẻ được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ, phối hợp với phụ huynh để phòng chống suy dinh dưỡng, béo phì cho trẻ. Tỷ lệ trẻ phát triển bình thường đạt 98%, trẻ suy dinh dưỡng ở thể nhẹ cân và thể thấp còi đạt 2%. + 100% trẻ được khám sức khỏe định kỳ tại trường 2 lần/năm theo quy định. Phối hợp với Y tế các cấp để các cháu trong trường được tiêm chủng đầy đủ các loại vacxin, uống vitamin, xổ giun… + Tỉ lệ chuyên cần của trẻ MG duy trì hàng năm từ 90 -> 94%. + Tỉ lệ chuyên cần của trẻ NT duy trì hàng năm từ 88 -> 92%. + Duy trì sĩ số 100%. - Một số biện pháp để hạn chế tỉ lệ suy dinh dưỡng và béo phì cho trẻ: + Tổ chức họp Phụ huynh có trẻ suy dinh dưỡng và béo phì để phổ biến một số chế độ ăn, tập luyện hợp lý cho trẻ. + Sử dụng một số món ăn, suất ăn để trẻ suy dinh dưỡng dễ hấp thu. + Thông báo kịp thời với phụ huynh về sự tăng, giảm cân của trẻ để phối hợp kịp thời với Nhà trường trong việc điều chỉnh chế độ ăn của trẻ. 5.2. Giáo dục: - Thực hiện nghiêm túc việc khảo sát, đánh giá trẻ qua các lĩnh vực phát triển do Vụ GDMN hướng dẫn. Cụ thể: Chất lượng phát triển 5 lĩnh vực: như phát triển thể chất, PT tình cảm và quan hệ xã hội, phát triển ngôn ngữ, phát triển nhận thức và phát triển thẩm mĩ đạt yêu cầu 100% trong đó đạt khá giỏi trên 87% . Riêng cháu 5 tuổi được đánh giá theo bộ chuẩn phát triển:gồm 4 lĩnh vực, 28 chuẩn và 120 chỉ số. Kết quả 100% cháu đạt yêu cầu trong đó khá giỏi đạt 90%. - Các cháu tham gia các hoạt động trong ngày theo chương trình GDMN mới qui định và tham gia các lớp năng khiếu, tham gia các hội thi do Nhà VHTTN, phòng GD&ĐT tổ chức đều đạt giải cao. 6. Về thi đua của nhà trường: * Tập thể: Từ khi thanh lập đến nay nhà trường luôn đạt danh hiệu TTLĐXS, TTLĐTT, có 11 lần được nhận cờ thi đua xuất sắc của UBND tỉnh tặng, 01 lần được nhận cờ thi đua xuất sắc của Bộ giáo dục và đào tạo tặng. Nhà trường dược Chủ tịch nước tặng thưởng huân chương lao động hạng Ba. Nhận bằng công nhận đơn vị đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2002-2005. - Ngày 27/12/2011 UBND tỉnh Đắc Lắc ra quyết định 3378/QĐ-UBND về công nhận lại trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ I giai đoạn 2011-2015. Đạt tiêu chuẩn chất lượng Giáo dục cấp độ I. * Đối với cá nhân : hàng năm có 100% CBGVNV đạt danh hiệu LĐTT.Trong đó có từ 8 => 12 CBGV đạt CSTĐ cấp cơ sở, có 03 CBGV đạt CSTĐ cấp tỉnh, có 01 GV đạt GVDG cấp quốc gia./. |
Nguồn: http://mamnon10-3tpbmt.edu.vn/index.php/gi%E1%BB%9Bi-thi%E1%BB%87u
Email: [email protected]
Nhận yêu cầu tư vấn miễn phí từ trung tâm ngay
( Hoàn toàn miễn phí )
Đã có 0 đăng ký nhận tư vấn
Bạn tham khảo thêm ý kiến từ cộng đông, hãy tham gia hội nhóm ?
Chuyên WEB - chuyenweb.com